“Đi con đường chưa ai từng đi. Tôi tìm thấy niềm vui trong chính sự cô độc đó. Tôi có cách làm riêng của mình. Tôi chọn AXEL.”
Cấu trúc đầu gậy áp dụng lý thuyết “Dual Impact (DI)” (Tác động kép), kết cấu carbon không khung tối ưu hoá lực tác động vào bóng
Sử dụng titan chịu lực cao cho phần mặt gậy để tăng độ ổn định và cự li bay. Trọng tâm gậy thiết kế thấp giúp đưa bóng bổng và xa
Hợp kim vonfram được đặt ở phía sau để đạt được hiệu suất quãng đường bay xa và quỹ đạo bay cao
Áp dụng cấu trúc Low Gravity Hollow (rỗng, trọng lực thấp)
Cấu trúc đầu gậy sử dụng vật liệu có giá trị gia tăng cao không giống bất kì vật liệu nào khác, áp dụng lý thuyết “Dual Impact (DI)” (Tác động kép)
Nếu 2 vật đồng chất va chạm với nhau, hiệu ứng “biến dạng” và “phục hồi” sẽ xảy ra đồng thời, hạn chế năng lượng tiêu hao và tối đa hoá năng lượng va chạm truyền sang bóng.
Thiết kế non-frame (không khung)
Đầu gậy carbon tổng hợp thông thường sẽ có Frame (khung), và các bộ phận bằng carbon được lắp vào khung đó (Hình 1). Ở thiết kế mới Non-Frame (không khung), phần đầu gậy không có khung kim loại nên khó sản xuất và chi phí cũng cao hơn nhiều, nhưng đem lại hiệu quả đáng kể trong việc giảm trọng lượng đầu gậy và giúp đầu gậy dễ biến dạng một cách mềm mại khi va chạm (Hình 2)
Hơn 50% diện tích đầu gậy là carbon
Việc mở rộng diện tích phần vật liệu carbon trên đế và mặt trên đến mức giới hạn đã tối đa hoá khả năng biến dạng của đầu gậy. Để cân bằng trọng lượng sinh ra, chúng tôi đặt một quả nặng bằng vonfram khoảng 25g ở góc sâu nhất về phía sau đầu gậy. Nhờ đó không những độ biến dạng của đầu gậy được tối ưu hoá mà mô men quán tính cũng được khuếch đại. Thiết kế trọng tâm thấp này còn làm quỹ đạo bay của bóng cao hơn.
Siêu lực đẩy được tạo ra bởi “độ biến dạng” vượt quá giới hạn cấu trúc!
Lý thuyết DI (tác động kép) bóp méo toàn bộ đầu gậy mà vẫn giảm bớt những dao động thừa, đưa độ cứng của đầu gậy tới gần độ mềm của bóng. Khi xảy ra va chạm, năng lượng truyền cho bóng được tăng lên, làm tăng vận tốc ban đầu và cải thiện quãng đường bay của bóng.
Tích hợp T.C.S (Trajectory Control System) điều chỉnh góc loft, góc lie và góc mặt gậy, có thể thay đổi góc loft với gia số ở mức ±1,5. Có khả năng điều chỉnh quỹ đạo bằng cách thay đổi góc độ.
UP - RIGHT | HIGHER 1.5° | STD LOFT | LOWER 1.5° | |||||||||
Góc loft (Real loft) | ±0 | +0.5 | + 1.0 | + 1.5 | + 1.0 | + 0.5 | ±0 | - 0.5 | -1.0 | - 1.5 | -1.0 | - 0.5 |
Góc lie | +3.0 | +2.5 | +2.0 | + 1.5 | + 1.0 | + 0.5 | ±0 | ±0.5 | ±1.0 | + 1.5 | +2.0 | ±2.5 |
Góc mặt gậy | ±0 | + 1.0 | +2.0 | +3.0 | +2.0 | + 1.0 | ±0 | -1.0 | -2.0 | - 3.0 | -2.0 | -1.0 |
*Phần dấu + của góc mặt gậy là hướng CLOSE, dấu – là hướng OPEN, khi start là STD LOFT
Trường hợp quỹ đạo cao/ đánh Draw là HIGHER. Trường hợp quỹ đạo thấp/đánh fade là LOWER
DRIVER <● Có sẵn △ Sản xuất theo yêu cầu> Made in Japan | |||
STANDARD / LIGHTWEIGHT model | |||
Loại gậy | DRIVER | ||
#1 STANDARD | #1 LIGHT WEIGHT | ||
Thể tích đầu gậy | 460 | 450 | |
Góc loft(°) | 10.5※ | 11.5 | |
Góc lie(°) | 59.5※ | 61 | |
Độ dài gậy (inch) | 46 | 45.5 | |
Trọng lượng gậy (g) | R | 286 | 273 |
S | 288 | - | |
Swing weight | R | D2 | C8 |
S | D2 | - | |
Line up | R | ● | ● |
S | ● | - | |
Vật liệu làm đầu gậy | [Driver]Mặt gậy:6-4Ti Body:Ti-811 Mặt trên・Đế:Carbon Quả nặng:Hợp kim vonfram | ||
Thân gậy | R | 43g Mid-low Torque:4.7° | |
S | 45g Mid-low Torque:4.7° |
※Góc loft, góc lie của gậy driver là giá trị ở vị trí tiêu chuẩn.
Đạt được trọng tâm thấp chưa từng có với phần Sole bằng vonfram nặng
Gậy fairway có phần sole sử dụng hơn 140g vonfram, chiếm 2/3 tổng trọng lượng phần đầu gậy, phần mặt face và crown sử dụng titan nhẹ với khả năng đàn hồi cao để cân bằng trọng lượng toàn bộ đầu gậy. Thiết kế đặc biệt này giúp chúng tôi đạt được trọng tâm cực thấp mà tổng trọng lượng mặt gậy vẫn được giữ trong khoảng cho phép, theo nhiều phép đo hiệu suất bóng bay cao với khoảng cách bay lớn nhất trong lịch sử phát triển của dòng gậy Axel.
2/3 khối lượng phần đầu là vonfram
Sử dụng titan chịu lực cao cho phần mặt gậy để tăng độ ổn định và cự li bay.
Giống như ở phiên bản gậy gỗ fairway, mặt gậy được làm bằng titan chịu lực rất bền bỉ. Kết hợp với phần thân bằng thép không gỉ, cùng thiết kế trọng tâm thấp, mô men quán tính cao ổn định để đạt được cự li bay xa hơn.
Mặt titan tối ưu hoá mọi cú đánh
Fairway wood・Ultility <●Có sẵn △Sản xuất theo yêu cầu> Made in Japan | |||||||||
STANDARD model | |||||||||
Loại gậy | Fairway wood | Ultility | |||||||
#3 | #5 | #7 | #9 | U3 | U4 | U5 | U6 | ||
Thể tích đầu gậy(㎤) | 160 | 150 | 140 | 130 | 107 | 104 | 101 | 98 | |
Góc loft(°) | 15 | 18 | 21 | 24 | 18 | 21 | 24 | 28 | |
Góc lie(°) | 59 | 59.5 | 60 | 60.5 | 59.5 | 60 | 60.5 | 61.25 | |
Độ dài gậy (inch) | 43.25 | 42.5 | 41.75 | 41 | 40.75 | 40 | 39.25 | 38.5 | |
Trọng lượng gậy (g) | R | 300 | 306 | 312 | 318 | 321 | 329 | 337 | 345 |
S | 302 | 308 | 314 | 320 | 323 | 331 | 339 | 347 | |
Swing weight | R/S | D1 | |||||||
Line up | R | ● | ● | ● | ● | ● | ● | ● | ● |
S | ● | ● | △ | △ | ● | ● | ● | △ | |
Vật liệu làm đầu gậy | Mặt gậy・Body:6-4Ti | Mặt gậy・Body:6-4Ti | |||||||
Đế: Hợp kim vonfram | Đế: Hợp kim vonfram | Body: Thép không gỉ | |||||||
Thân gậy | R | 45g Mid-low 4.5°(#3) | 46g Mid-low 3.6°(U3) | ||||||
S | 47g Mid-low 4.4°(#3) | 48g Mid-low 3.6°(U3) |
LIGHT WEIGHT model | |||||||||
Loại gậy | Fairway wood | Ultility | |||||||
#3 | #5 | #7 | #9 | U3 | U4 | U5 | U6 | ||
Thể tích đầu gậy (㎤) | 160 | 150 | 140 | 130 | 107 | 104 | 101 | 98 | |
Góc loft(°) | 15 | 18 | 21 | 24 | 18 | 21 | 24 | 28 | |
Góc lie(°) | 59 | 59.5 | 60 | 60.5 | 59.5 | 60 | 60.5 | 61.25 | |
Độ dài gậy (inch) | 42.75 | 42 | 41.25 | 40.5 | 40.25 | 39.5 | 38.75 | 38 | |
Trọng lượng gậy (g) | R | 294 | 300 | 306 | 312 | 318 | 325 | 332 | 339 |
Swing weight | R | C8 | |||||||
Line up | R | △ | △ | △ | △ | △ | △ | △ | △ |
Vât liệu làm đầu gậy | Mặt gậy・Body:6-4Ti | Mặt gậy: 6-4Ti Body: Thép không gỉ | |||||||
Đế: Hợp kim vonfram | |||||||||
Thân gậy | R | 39g Mid-low 6.9°(#3) | 41g Mid-low 4.8°(U3) |
Gậy số 6,7,8 sử dụng mặt maraging hình chữ L và quả nặng bằng vonfram bên trong để tối ưu được hiệu suất quãng đường bay xa và quỹ đạo bay cao. Số 9, PW thì lại theo đuổi độ ổn định bằng cách sử dụng mặt maraging nhỏ hơn và quả nặng bên trong. Với gậy AW, AS, SW sử dụng mặt thép không gỉ dày và không dùng quả nặng rời để mang lại cảm giác thoải mái cho cú đánh. Chúng tôi thiết kế góc nảy ở trung tâm đế lớn hơn để lợi dụng “độ nảy 3 chiều” đem lại cảm giác dễ xử lý hơn cho cây gậy wedge.
Chúng tôi tinh chỉnh cấu tạo của từng loại gậy để giúp chúng làm tốt những chức năng riêng.
Cây gậy kết hợp nhiều vật liệu tính chất khác nhau, với mục tiêu tạo ra cây gậy Iron thoả mãn 2 yếu tố nhẹ và trọng tâm thấp để đánh bóng bay bổng và xa mà mất ít sức nhất. Thiết kế của mặt gậy vẫn rộng nhưng ngửa về phía sau nhiều hơn vì vậy độ loft gậy sẽ cao hơn, độ cao mặt gậy thấp hơn khoảng gần 1 cm so với các gậy golf thông thường. Mặt Sole thiết kế bằng và bo tròn giảm ma sát khi trượt trên bề mặt với độ rộng lớn
FAIRWAY WOOD・UTILITY <●Có sẵn △Sản xuất theo yêu cầu> Made in Japan | |||||||||
STANDARD model | |||||||||
Loại gậy | Iron | ||||||||
#6 | #7 | #8 | #9 | PW | AW | AS | SW | ||
Góc loft(°) | 21 | 25 | 29 | 34 | 39 | 44 | 50 | 56 | |
Góc lie(°) | 61.5 | 62 | 62.5 | 63 | 63.5 | 64 | 64 | 64 | |
Độ dài gậy (inch) | 38.5 | 37.75 | 37 | 36.25 | 35.75 | 35.5 | 35.25 | 35 | |
Trọng lượng gậy (g) | R | 340 | 350 | 360 | 368 | 376 | 383 | 388 | 392 |
S | 342 | 352 | 362 | 370 | 378 | 385 | 390 | 394 | |
Swing weight | R/S | C9 | |||||||
Line up | R | ● | ● | ● | ● | ● | ● | ● | ● |
S | ● | ● | ● | ● | ● | ● | ● | ● | |
Vật liệu làm đầu gậy | [#6,7,8] | ||||||||
Mặt gậy:HT1770M Maraging hình chữ L Body:Thép không gỉ | |||||||||
Quả nặng:Hợp kim vonfram, tấm nhôm | |||||||||
[#9, PW] | |||||||||
Mặt gậy:HT1770M Maraging Body:Thép không gỉ, tấm nhôm | |||||||||
[AW,AS,SW] | |||||||||
Mặt gậy:Thép không gỉ Body:Thép không gỉ, tấm nhôm | |||||||||
Thân gậy | R | 48g Mid-low 3.5°(#7) | |||||||
S | 50g Mid-low 3.5°(#7) |
LIGHT WEIGHT model | |||||||||
Loại gậy | Iron | ||||||||
#6 | #7 | #8 | #9 | PW | AW | AS | SW | ||
Góc loft(°) | 21 | 25 | 29 | 34 | 39 | 44 | 50 | 56 | |
Góc lie(°) | 61.5 | 62 | 62.5 | 63 | 63.5 | 64 | 64 | 64 | |
Độ dài gậy (inch) | 38 | 37.25 | 36.5 | 36 | 35.5 | 35 | 34.75 | 34.5 | |
Trọng lượng gậy (g) | R | 336 | 346 | 357 | 363 | 369 | 379 | 384 | 386 |
Swing weight | R | C6 | |||||||
Line up | R | △ | △ | △ | △ | △ | △ | △ | △ |
Vật liệu làm đầu gậy | [#6,7,8] | ||||||||
Mặt gậy:HT1770M Maraging hình chữ L Body:Thép không gỉ | |||||||||
Quả nặng:Hợp kim vonfram, tấm nhôm | |||||||||
[#9,PW] | |||||||||
Mặt gậy:HT1770M Maraging Body:Thép không gỉ, tấm nhôm | |||||||||
[AW,AS,SW] | |||||||||
Mặt gậy:Thép không gỉ Body:Thép không gỉ, tấm nhôm | |||||||||
Thân gậy | R | 44g Mid-low 4.4°(#7) |
Kết hợp carbon chéo 70t đàn hồi và tấm carbon 90t Speeder
Là sản phẩm thân gậy được phát triển đồng thời với sản phẩm Speeder của FUJIKURA
Thân gậy có tốc độ đàn hồi cực cao, có thể tối đa hoá năng lượng va chạm giúp đạt tới gia tốc tối đa nhờ sử dụng nhiều vật liệu giá trị cao như vật liệu đàn hồi và sợi boron.
[A] Sợi boron
Tăng cường khả năng tái tạo lực đánh・tăng độ ổn định
Là vật liệu có sức mạnh, độ cứng và độ đàn hồi rất tốt được sử dụng cho thân tàu con thoi và xe đua
Vật liệu có giá trị gia tăng cao với chi phí sản xuất rất tốn kém
[B] Carbon chéo siêu mỏng 70t đàn hồi
Giảm độ rung của đầu gậy khi va chạm
[C] Carbon 90t đàn hồi
Tăng tốc uốn cong trở lại khi va chạm
Air Speeder là thân gậy rất nhẹ chỉ khoảng 37g
Dựa trên Air Speeder, thân gậy 37g siêu nhẹ, siêu nhanh sử dụng carbon chéo 70t đàn hồi ở phần tay cầm và tấm carbon 90t ở phần ngọn đã ra đời.